Xây dựng Hưng Yên!

Chào mừng bạn tới Xây dựng Hưng Yên!

0

Chọn màu sắc nào để hợp với tuổi?

Ngày tạo: 23-08-2020 | Lượt xem: 174

(Xây dựng) - Trong cuộc sống, hẳn bạn từng thấy mỗi người thích một màu nào đó và không thích, thậm chí là “kỵ”, với một số màu. Tại sao lại như vậy?

chon mau sac nao de hop voi tuoi
Ảnh minh họa (Nguồn: Internet).

Khoa học đã xác nhận, màu sắc có tác động rất lớn đối với con người. Các nhà tâm lý học đã làm thí nghiệm cho thấy, căn phòng màu hồng giúp cho con người hưng phấn hơn; nhưng nếu là màu đỏ đậm sẽ dễ bị kích động và nhanh mệt mỏi. Ngược lại, căn phòng màu đen hay màu xám dễ làm cho con người rơi vào tâm trạng buồn chán, u uất…

Tự chúng ta cũng có thể cảm nhận được tác động của màu sắc đến bản thân mình như thế nào. Với cùng nhiệt độ, vào mùa hè ngồi trong căn phòng màu xanh sẽ cảm thấy mát mẻ hơn căn phòng màu cam hay màu đỏ. Ngược lại, vào mùa đông, một căn phòng màu hồng sẽ cho ta cảm giác ấm áp hơn căn phòng màu trắng hay màu xanh dương.

Còn trong phong thủy, màu sắc là yếu tố quan trọng để cân bằng Âm Dương theo nguyên lý sinh khắc của Ngũ hành.

Chọn màu tương sinh, tránh màu tương khắc.

Theo phong thủy, mỗi người có một Thiên mệnh gắn với tuổi. Mỗi Mệnh lại mang một hành trong Ngũ hành với những màu sắc đặc trưng và liên quan đến màu sắc của hành khác theo cơ chế sinh - khắc.

Theo đó, các màu tương ứng với các hành như sau: Thổ: Vàng, nâu, nâu đất; Kim: Trắng, trắng ngà, kem; Thủy: Đen, xanh dương; Mộc: Xanh lục; Hỏa: Đỏ, hồng, tím. Ngoài ra còn có các màu pha trộn khác, nhưng màu nào chiếm vai trò chủ đạo thì cũng thuộc về hành đó.

Còn quan hệ sinh - khắc của Ngũ hành như sau:

Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

Như vậy, mỗi hành, ví dụ lấy hành của bản mệnh là Mộc, sẽ có các quan hệ như sau:

Tương sinh: Là hành sinh ra hành bản mệnh: Thủy sinh Mộc, rất tốt.

Tương hòa: Là hành cùng với hành bản mệnh: Mộc hòa Mộc, tốt.

Chế khắc: Là hành bị hành bản mệnh khắc: Thổ bị Mộc khắc, trung bình.

Tương khắc: Là hành khắc hành bản mệnh: Kim khắc Mộc, rất xấu.

Tiết khí: Khi hành bản mệnh sinh cho hành khác: Hỏa được Mộc sinh, hơi xấu.

Nguyên tắc của việc chọn màu sắc là:

Tốt nhất chọn màu của hành sinh cho hành bản mệnh. Thứ hai là màu của hành tương hòa với hành bản mệnh. Nếu không thì chọn màu của hành bị hành bản mệnh khắc cũng được.

Ngược lại, kỵ nhất là màu của hành khắc hành bản mệnh; thứ hai là màu của hành được hành bản mệnh sinh cho, vì như thế là bị tiết khí làm cho hành bản mệnh suy yếu.

Muốn chọn màu sắc hợp với tuổi, từ năm sinh (tuổi) tính ra Thiên mệnh (chúng tôi sẽ trao đổi trong bài sau), rồi xem mệnh đó thuộc hành nào trong Ngũ hành. Từ đó, chọn màu tương sinh hoặc tương hòa với bản mệnh và tránh màu tương khắc hoặc tiết khí.

Cụ thể như sau:

Người mệnh Càn và Đoài (Kim): Hợp màu vàng, nâu, nâu đất (thuộc Thổ sinh Kim) và màu trắng, trắng ngà, kem (thuộc Kim, tương hòa). Tránh màu đỏ, hồng, tím (thuộc Hoả khắc Kim) và đen, xanh dương (Thủy) bị tiết khí. Còn màu xanh lục (Mộc) trung bình.

Người mệnh Khảm (Thủy): Hợp với màu trắng, trắng ngà, kem (thuộc Kim sinh Thủy) và màu đen, xanh dương (thuộc Thủy, tương hòa). Tránh màu vàng, nâu, nâu đất (thuộc Thổ khắc Thủy) và màu xanh lục (Mộc) bị tiết khí (Thủy sinh Mộc). Còn màu đỏ, hồng, tím (Hỏa) trung bình.

Người mệnh Chấn, Tốn (Mộc): Hợp với màu đen, xanh dương (thuộc Thủy sinh Mộc), và màu xanh lục (Mộc, tương hòa). Tránh màu trắng, trắng ngà, kem (thuộc Kim khắc Mộc) và màu đỏ, hồng, tím (Hỏa) bị tiết khí. Còn màu vàng, nâu, nâu đất (Thổ) trung bình.

Người mệnh Cấn, Khôn (Thổ): Hợp với màu đỏ, hồng, tím (thuộc Hỏa sinh Thổ) và màu vàng, nâu, nâu đất (Thổ, tương hòa). Tránh màu xanh lục (thuộc Mộc khắc Thổ) và màu trắng, trắng ngà, kem (Kim) bị tiết khí. Còn màu đen, xanh dương (Thủy) trung bình.

Người mệnh Ly (Hỏa): Hợp với màu xanh lục (thuộc Mộc sinh Hỏa) và màu đỏ, hồng, tím (thuộc Hỏa, tương hòa). Tránh màu đen, xanh dương (thuộc Thủy khắc Hỏa) và màu vàng, nâu, nâu đất (Thổ) bị tiết khí. Còn màu trắng, trắng ngà, kem (Kim) trung bình.

Lưu ý, mệnh trong phong thủy được tính theo Thiên mệnh (Càn, Khôn, Chấn, Tốn…); khác với mệnh trong tử vi tính theo Sinh mệnh khi nạp âm Lục thập hoa giáp (như mệnh Lộ Bàng Thổ, Đại Lâm Mộc…).

Tuệ Linh

Theo

  • Tags:
Đang tải bình luận,....

Tin tức liên quan

So sánh gạch lát thường và gạch lát tráng men

Không chỉ bền đẹp mà còn đem lại không gian ấm cúng, gần gũi, gạch lát là một trong những vật liệu không thể thiếu trong quá trình hoàn thiện công trình…

Cách tẩy rong – rêu trên nền gạch gốm đỏ

Không chỉ ảnh hưởng tới chất lượng thẩm mỹ, rêu mốc bám trên nền gạch còn là 1 trong những tác nhân chính gây ảnh hưởng tới sức khỏe của cả gia đình.…

Ứng dụng đa dạng của gạch thẻ trang trí tường

Ứng dụng đa dạng của gạch thẻ trang trí tường – Là một trong những dòng gạch trang trí dẫn đầu xu hướng hiện nay, gạch thẻ được sử dụng phổ biến trong…

Video liên quan

Giao hàng

Giao hàng trên toàn quốc

Hỗ trợ

Hỗ trợ mọi lúc

Thanh toán

Thanh toán khi nhận hàng

Tin tức

Tin tức cập nhật 24/7